1. Thủ
tục Công nhận gia đình văn hóa
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, hộ gia
đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư vào Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân.
Bước 2:
- Vào cuối năm, Trưởng
Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (xóm, làng,
tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình xét gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân
cư, Trưởng ban công tác mặt trận ở khu dân cư trình
Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp xã để Thường trực BCĐ đề nghị Chủ tịch
UBND cùng cấp ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công
nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Thường trực BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp xã
đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia
đình văn hóa” 3 năm.
Bước 3: Hộ gia đình nhận
kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp bình xét ở
khu dân cư;
- Danh sách những gia
đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60%
trở lên số người tham gia dự hợp nhất trí đề nghị).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện:
- Danh sách Gia đình văn
hóa (đối với danh hiệu hàng năm).
- Quyết định hành chính
và Giấy công nhận (đối với trường hợp công nhận gia đình văn hóa 3 năm).
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện:
* Điều kiện 1:
- Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tích cực
tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
+ Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật
Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng; tham gia
thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua, các sinh hoạt, hội họp ở nơi cư trú;
+ Các thành viên trong
gia đình tích cực tham gia phong trào quần chúng bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và
phòng chống cháy nổ. Tích cực tham gia thực hiện Phong trào Xây dựng “Khu dân cư 5 không”;
+ Không vi phạm các quy
định về thực hiện nếp sống văn hóa trong việc
cưới, việc tang, lễ hội; không tàng trữ, sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại; tích cực tham gia bài trừ tệ nạn xã hội, không có người mắc các tệ nạn xã
hội; thực hiện tốt nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ cảnh quan, di tích,
di sản văn hóa của địa phương;
- Gia đình hòa thuận,
hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng:
+ Thực hiện bình đẳng
giới, không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương
yêu, giúp đỡ nhau tiến bộ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình, sinh con đúng quy
định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
+ Gia đình nề nếp; ông
bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền, làm tròn bổn phận chăm sóc ông bà, bố mẹ và những người thân trong gia đình;
giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá
trị văn hóa mới về gia đình;
+ Giữ gìn vệ sinh môi
trường, phòng dịch bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước
sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành
viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường
xuyên luyện tập thể dục thể thao;
+ Đoàn kết tương trợ,
giúp đỡ láng giềng, tích cực hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận
động “Vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
- Tổ chức sản xuất, kinh
doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
+ Trẻ em trong độ tuổi đi
học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người trong độ
tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao;
+ Có kế hoạch phát triển
kinh tế gia đình, năng động làm giàu chính đáng;
+ Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; kinh tế gia đình ổn định, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần
của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
* Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia
đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu);
03 năm (cấp Giấy công nhận).
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư
số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ
sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
- Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày
30/5/2013 của UBND tỉnh Nam Định v/v ban hành quy định tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, xóm) văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan (đơn vị), doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
và quy định việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ
hội trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Thủ tục đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại UBND xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện cho thư viện.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả tại UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động
thư viện;
- Danh mục vốn tài liệu
thư viện hiện có;
- Sơ yếu lý lịch của
người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện: UBND xã
Kết quả thực hiện: Quyết định hành
chính.
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu số 01, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009);
- Bảng kê danh mục các
tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu số 02, Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
Yêu cầu, điều kiện:
- Có vốn tài liệu ban đầu
về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy
tắc nghiệp vụ thư viện.
- Có diện tích đáp ứng
yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi
đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ
sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
- Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài
liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư
viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang
thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
- Người đứng tên thành
lập và làm việc trong thư viện: Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc
tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành
vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện; Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi
dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện -
thông tin.
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định
số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày
8/3/2006.
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 27/2/2012.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi:………………………………………………….
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng
ký hoạt động cho Thư viện …………………………………………với …..……………………………………………………………….
|
…….ngày …..tháng …..năm……
Người
làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài
liệu
|
Hình thức tài
liệu (sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục công nhận câu
lạc bộ thể thao cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ
tại UBND xã.
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
UBND xã ra quyết định công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản
nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Tổ chức nhận kết
quả tại UBND xã.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập;
- Danh sách Ban chủ
nhiệm;
- Danh sách hội viên;
- Địa điểm luyện tập;
- Quy chế hoạt động.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện: UBND xã.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật thể dục, thể thao
số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư
số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và
hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày 25/01/2012.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
Trình
tự thực hiện
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn
bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn
bản.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng
văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách
thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch
vụ công trực tuyến.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
Thành
phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo
mẫu).
Số
lượng hồ sơ: 01
bộ
Thời
hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
Đối
tượng thực hiện: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
Cơ
quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Kết
quả thực hiện: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về
việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
Lệ
phí: Không có.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1,
Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu,
điều kiện:
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm
nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
- Đốivới cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt
động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm
chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã
đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm
đăng ký bổ sung.
Căn
cứ pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: ……..(2)……..
Tên
cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ...........................................................................
Địa
chỉ: ......................................................................................................................
Người
đại diện(3):
Họ
và tên: ……………………….……….……….………. Năm sinh: ..............
Số
CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..........................................................
Ngày
cấp: ……………………… Nơi cấp: ................................................................
Đăng
ký hoạt động tín ngưỡng ….(4)…. với
các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký
bản đăng ký.
(4) Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
5. Thủ tục
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ
sở tín ngưỡng.
- Bước 2:
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng,
trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn
bản.
- Bước
3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp văn
bản đăng ký bổ sung trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản
đăng ký bổ sung phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận
văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được
văn bản đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng.
Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Kết quả thực hiện: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng bổ sung.
Lệ phí: Không
có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện: Chậm
nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng.
Căn cứ pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B1
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: ……..(2)……..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ...........................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên: ……………………….……….……….………. Năm sinh: ..............
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..........................................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ................................................................
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng ….(4)….
với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký
bản đăng ký.
(4) Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
6. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn
giáo.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại diện của nhóm để
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng
văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để
làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung;
- Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc
đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ
Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáotập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người
đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
Kết quả thực hiện: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B5, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
Yêu cầu,
điều kiện:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo
trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người
đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là
người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc
trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và
các điều kiện sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
Căn cứ pháp lý
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số
02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu
B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
ĐĂNG KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung (chữ in hoa):.............................................................................................................................
Trụ sở của tổ chức: ……………………………………. (3) .......................................
Thuộc tôn giáo: ..........................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với
các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ......................................................................
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:
................................................. Năm
sinh:.................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...........................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..................................................................................
Nơi cư trú: ...................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ......................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): ...................................................................................
Thời gian sinh hoạt tôn giáo: ......................................................................................
Số lượng người tham gia: ..........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc
đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ
nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2
Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn
giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
7. Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở một xã
Trình tự thực hiện: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn
bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản
thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện:
Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản
thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
Lệ phí: Không
có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện:
- Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở mộtxã trước ngày Luật có
hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần.
Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người
đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày…….
tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………………
(3) ..............................
Trụ sở: .........................................................................................................................
Thông
báo danh mục hoạt động ….(4)… với
các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
(hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
8. Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã
Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn
giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn
bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Văn bản
thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Người
đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có
trong danh mục đã thông báo hằng năm.
Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện:
Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản
thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
Lệ phí: Không
có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
Yêu cầu, điều kiện: Chậm
nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã
thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộccó địa bàn
hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý
- Luật
tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)…., ngày……. tháng…… năm…..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ
in hoa): …………………………………… (3) ..............................
Trụ sở: .........................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ….(4)…
với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ
quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt
động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
9. Thủ tục
đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi
hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Bước
2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3.
Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.